Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

|
查看数次:
dark-mode-label OFF
Đọc bài viết
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

2. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

2.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; trong thời hạn 1/2 ngày làm việc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đủ điều kiện đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa; thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất; thẩm định nhu cầu sử dụng đất (nếu có), thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất;

- Bước 4: Tổ chức căn cứ vào Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận quyết định giao đất, cho thuê đất. Nộp phí, lệ phí theo quy định.

- Bước 5: UBND cấp huyện tổ chức giao đất trên thực địa cho người được giao đất, cho thuê đất (trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của UBND tỉnh).

- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất, chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.

2.2. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin giao đất, thuê đất (mẫu số 01);

- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức của cơ quan có thẩm quyền (bản sao);

- Bản sao một trong các giấy tờ chấp thuận việc thực hiện dự án của cơ quan có thẩm quyền (Giấy chứng nhận đầu tư; Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư) và kèm theo bản sao thuyết minh dự án đầu tư.

Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp dự án đầu tư nhưng phải nộp trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

- Bản vẽ Quy hoạch chi tiết xây dựng (kèm theo Quyết định phê duyệt) hoặc Bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao);

-  Bản sao Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền trồng rừng thay thế (nếu có);

- Bản sao Thông báo và chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa (nếu có);

-  Bản sao Thông báo và chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về ký quỹ thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư và các Nghị định hướng dẫn thi hành (đối với trường hợp phải thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư)

- Trích lục bản đồ địa chính hoặc Đo đạc chỉnh lý bản đồ đia chính được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận (thể hiện rõ ranh giới thực hiện dự án, ranh giới xin giao đất, cho thuê đất);

- Văn bản của UBND tỉnh chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất (đối với trường hợp phải thỏa thuận nhận chuyển nhượng QSD đất).       

- Hồ sơ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

+ Trường hợp Nhà nước thu hồi đất, gồm: Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; phương án bố trí tái định cư (nếu có) và Báo cáo của UBND cấp huyện về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (trường hợp phải cưỡng chế thu hồi đất thì văn bản của UBND cấp huyện phải có nội dung xác nhận đã cưỡng chế giải phóng mặt bằng xong)

+ Trường hợp không thuộc đối tượng Nhà nước thu hồi đất (thỏa thuận nhận chuyển nhượng), gồm: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được công chứng, chứng thực (kèm theo hóa đơn chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai); Bản phôtô công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý biến động (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần); Bản gốc Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận đã được đóng dấu thu hồi (đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ).

- Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính (đối với trường hợp dự án đã quá thời hạn hoàn thiện thủ tục về đất đai 12 tháng được ghi trong văn bản chấp thuận đầu tư), gồm: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất có xác nhận của cơ quan thuế hoặc cơ quan kiểm toán; báo cáo phân bổ vốn chủ sở hữu cho các dự án đang thực hiện; Đối với doanh nghiệp mới thành lập thì cung cấp Giấy xác nhận số dư tài khoản tiền gửi hoặc cam kết hỗ trợ vốn (nếu có); Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (nếu có);

- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất (trong đó nêu rõ đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; diện tích đất chuyên trồng lúa nước; việc chỉnh lý biến động đất đai); văn bản đề nghị giao đất, cho thuê đất của Ban quản lý các Khu công nghiệp (đối với trường hợp thuê đất trong Khu công nghiệp).

b.  Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết:                    

- Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không tính thời gian niêm yết công khai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất);

- Quyết định cho thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).

2.8. Lệ phí: Theo quy định tại Nghị quyết của HĐND tỉnh.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả thủ tục hành chính:

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy định

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Quyết định của UBND tỉnh: số 858/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 244/2016/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 về việc ban hành quy định, trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 02/2020/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 667/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 về việc quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 07/2019/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

- Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

- Thông báo số 88/TB-UBND ngày 16/3/2020 của UBND tỉnh về việc kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc về hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính trong giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện các dự án đầu tư;

- Thông báo số 80/TB-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh về kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Ô Pích tại buổi làm việc về một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai ngày 02/3/2021;

- Thông báo số 178/TB-UBND ngày 18/5/2021 của UBND tỉnh về kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Ô Pích tại buổi làm việc tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong thực hiện một số thủ tục về đất đai và giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp tại Chương trình Cà phê Doanh nhân.

 

 

Thứ hai, 20 Tháng 05 Năm 2024

User Online: 23,152
Total visited in day: 1,314
Total visited in Week: 3,959
Total visited in month: 57,603
Total visited in year: 379,583
Total visited: 8,368,036