Cơ cấu tổ chức bộ máy Sở TN&MT tỉnh Bắc Giang

|
Lượt xem:
Chế độ ban đêm OFF
Đọc bài viết
Cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang Sơ đồ tổ chức bộ máy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cơ cấu tổ chức bộ máy của sở cụ thể như sau:


I. LÃNH ĐẠO SỞ

1. Giám đốc Sở: Bùi Quang Huy

- ĐT: 0204.3857171

- Email:Huybq_stnmt@bacgiang.gov.vn
Trách nhiệm: 
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Sở TN&MT.
- Trực tiếp phụ trách:

+ Công tác tổ chức cán bộ, biên chế; phân văn bản đến của cơ quan; kế hoạch tài chính; pháp chế; cải cách hành chính; bảo vệ chính trị nội bộ; thi đua khen thưởng, kỷ luật; Công tác thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo vệ môi trường; là chủ tài khoản;

 + Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức; trực tiếp ký cấp GCNQSD đất, QSH tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, hợp đồng cho thuê đất với các tổ chức và các quyết định theo ủy quyền của UBND tỉnh; giải quyết khiếu nại liên quan đến công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của tổ chức;

+ Giám đốc Ban quản lý dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Bắc Giang (VILG);

+ Tham gia BCĐ, Tổ công tác, Hội đồng của tỉnh thuộc lĩnh vực trực tiếp chỉ đạo;

 + Giữ mối liên hệ công tác với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; các Sở, ban ngành, đoàn thể; Bí thư, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trong tỉnh.

 - Trực tiếp phụ trách: Phòng Kế hoạch Tài chính, phòng Quản lý đất đai. Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đối với các đơn vị được phân công phụ trách.

- Trực tiếp theo dõi công tác tài nguyên và môi trường thành phố Bắc Giang.

2. Phó Giám đốc Sở: Vũ Văn Tưởng
- ĐT:0204.3852 953
- Email: tuongvv_stnmt@bacgiang.gov.vn
- Phó BT Đảng ủy, Phó Giám đốc Sở Là Phó Giám đốc Thường trực; Thay mặt Giám đốc Sở điều hành công việc của Sở khi Giám đốc Sở vắng mặt hoặc được ủy quyền. Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực sau:

 - Lĩnh vực môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu, trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực phụ trách; trực tiếp theo dõi và chỉ đạo việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 27/02/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc huy động toàn dân tập trung thu gom, xử lý rác thải ra môi trường; tham gia các vụ án hành chính với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền đối với từng vụ việc cụ thể.

 - Là Chủ tịch Hội đồng đánh giá tác động môi trường; 

- Tham gia BCĐ, Tổ công tác, Hội đồng của tỉnh thuộc lĩnh vực được Giám đốc phân công.

- Trực tiếp phụ trách: Chi cục Bảo vệ Môi trường, Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường. Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đối với các đơn vị được phân công phụ trách.

- Trực tiếp theo dõi công tác tài nguyên và môi trường huyện Việt Yên, huyện Yên Dũng và huyện Sơn Động.

 - Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công.

3. Phó Giám đốc Sở: Ngô Văn Xuyên
- ĐT:0204.3554 999
- Email: xuyennv_stnmt@bacgiang.gov.vn

- Thường vụ Đảng ủy, Phó Giám đốc Sở Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực sau:

- Lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản; tài nguyên nước; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về tài nguyên môi trường (trừ đơn thư khiếu nại về lĩnh vực môi trường và giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp GCNQSDĐ của tổ chức); trực tiếp theo dõi và chỉ đạo thực hiện Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 21/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường các biện pháp quản lý hoạt động khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh.

 - Tham gia tiếp dân cùng Chủ tịch UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh định kỳ hàng tháng; tham gia các vụ án hành chính với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền đối với từng vụ việc cụ thể.

 - Tham gia BCĐ, Tổ công tác, Hội đồng của tỉnh thuộc lĩnh vực được Giám đốc phân công.

- Trực tiếp phụ trách: Phòng Tài nguyên Khoáng sản, Thanh tra Sở. Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đối với các đơn vị được phân công phụ trách.

- Trực tiếp theo dõi công tác tài nguyên và môi trường huyện Hiệp Hòa, huyện Lạng Giang và huyện Lục Nam.

 - Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công.

3. Phó Giám đốc Sở: Phí Thanh Bình
- ĐT:0204. 3554 575

- Email: binhpt_stnmt@bacgiang.gov.vn

Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vu ̣đươc ̣ phân công phụ trách. Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực sau:

- Công tác quản lý đất đai bao gồm: Quản lý đất công ích; thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư; đo đạc bản đồ; công tác dồn điền đổi 5 thửa, xác định giá đất; công nghệ thông tin, chuyển đổi số; công tác quản lý và cấp GCNQSD đất, QSH nhà cho hộ gia đình, cá nhân; trực tiếp theo dõi và chỉ đạo việc GCNQSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật; trực tiếp theo dõi và chỉ đạo thực hiện công tác hậu kiểm các tổ chức sử dụng đất và thực hiện Chỉ thị số 19-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tăng cường kiểm tra, thanh tra để xử lý các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực phụ trách theo sự phân công của Giám đốc Sở; tham gia các vụ án hành chính với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền đối với từng vụ việc cụ thể.

- Phu ̣trách công tác hành chính quản trị, linh vưc thu, chi thường xuyên thuộc dự toán ngân sách nhà nước đươc giao cho Văn phòng Sở .

- Là Trưởng ban biên tập Website của Sở.

- Là Phó Giám đốc Ban quản lý dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Bắc Giang (VILG).

- Là Chỉ huy Trưởng Ban CHQS Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Tham gia BCĐ, Tổ công tác, Hội đồng của tỉnh thuộc lĩnh vực được Giám đốc phân công.

- Trực tiếp phụ trách: Văn phòng Sở, Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám, Văn phòng Đăng ký đất đai, Trung tâm Lưu trữ và phát triển quỹ đất, Trung tâm Kỹ thuật TNMT. Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ đối với các đơn vị được phân công phụ trách.

- Trực tiếp theo dõi công tác tài nguyên và môi trường huyện Lục Ngạn, huyện Tân Yên và huyện Yên Thế.

- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công.

 

  IICÁC PHÒNG THAM MƯU

1. Văn phòng Sở: Công tác tổ chức cán bộ, biên chế; chuyển văn bản đến của cơ quan đến các phòng, đơn vị trực thuộc Sở; công tác hành chính quản trị; pháp chế; cải cách hành chính; bảo vệ chính trị nội bộ; thi đua khen thưởng, kỷ luật.

2. Thanh tra Sở:

- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về tài nguyên môi trường (trừ đơn thư khiếu nại về lĩnh vực môi trường và giao đất, cho thuê đất của tổ chức);

- Tham gia các vụ án hành chính với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền đối với từng vụ việc cụ thể.

3.Phòng Kế hoạch-Tài chính:

Tham mưu GĐS trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các nội dung sau:

 a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

b) Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện đã được phê duyệt;

 

4Phòng Tài nguyên Khoáng sản: Tham mưu các nội dung liên quan đến tài nguyên nước và tài nguyên và khoáng sản

A. Về tài nguyên nước:
a) Lập và thực hiện quy hoạch tài nguyên nước, kế hoạch điều tra cơ bản, điều hòa, phân phối tài nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt; giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông nội tỉnh;
b) Khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo nước dưới đất và công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới đất theo thẩm quyền, khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên sông; lập danh mục hồ, ao, đầm phá không được san lấp;
c) Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với lưu vực sông nội tỉnh;
d) Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên tỉnh theo thẩm quyền; lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; bảo đảm nguồn nước phục vụ cung cấp nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước;
đ) Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; thu phí, lệ phí về tài nguyên nước, thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
e) Tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước theo phân cấp; kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước trên địa bàn; báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, tình hình quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn tỉnh;
g) Tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng nước, các nguồn thải vào nguồn nước trên địa bàn; lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt;
h) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định của pháp luật.
B.  Về tài nguyên khoáng sản:
a) Khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; xác định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; lập kế hoạch và tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi được phê duyệt;
b) Lập quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của địa phương theo quy định; kịp thời phát hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường khi phát hiện khoáng sản mới; thẩm định hồ sơ công nhận chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản; hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Tổ chức thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản; hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò, quyền khai thác khoáng sản; hồ sơ trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; đề án đóng cửa mỏ; hồ sơ đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thẩm định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền;
d) Tổ chức thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin, tư liệu về thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định;
e) Xây dựng giá tính thuế tài nguyên đối với loại khoáng sản chưa có giá tính thuế tài nguyên hoặc phải điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên do không còn phù hợp theo quy định.

5. Phòng Quản lý đất đai:

Giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức; trực tiếp ký cấp GCNQSD đất, QSH tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, hợp đồng cho thuê đất với các tổ chức và các quyết định theo ủy quyền của UBND tỉnh; giải quyết khiếu nại liên quan đến công tác giao đất, cho thuê đất của tổ chức.

Tham mưu GĐS trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các nội dung sau:

- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự khai phá đất để sản xuất nông nghiệp; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo thẩm quyền; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc trưng dụng đất theo quy định;

- Thực hiện việc đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, ký hợp đồng thuê đất; lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư theo quy định;

- Chủ trì việc tổ chức xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định; lập bản đồ giá đất; tham mưu giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất;
- Chủ trì việc tổ chức xác định giá đất cụ thể làm căn cứ để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật;

6. Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám:

A- Về đo đạc và bản đồ:
a) Thẩm định hồ sơ và đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam cấp, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức, quản lý việc triển khai các hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy hoạch, kế hoạch; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, thẩm định chất lượng các công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ; quản lý hệ thống tư liệu đo đạc và bản đồ tại địa phương; quản lý việc bảo mật, lưu trữ, cung cấp khai thác sử dụng thông tin tư liệu đo đạc và bản đồ; quản lý việc bảo vệ các công trình xây dựng đo đạc và bản đồ theo quy định;
c) Quản lý và tổ chức thực hiện việc xây dựng, cập nhật, khai thác hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đo đạc và bản đồ tại địa phương;
d) Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm bản đồ có sai sót về thể hiện chủ quyền quốc gia, địa giới hành chính, địa danh thuộc địa phương; ấn phẩm bản đồ có sai sót về kỹ thuật.
B- Về viễn thám:
a) Chủ trì tổng hợp nhu cầu khai thác, sử dụng dữ liệu viễn thám của địa phương; đề xuất việc mua, trao đổi dữ liệu viễn thám trong nước và quốc tế trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
b) Quản lý, lưu trữ, bổ sung, cập nhật, công bố dữ liệu viễn thám và xây dựng cơ sở dữ liệu viễn thám của địa phương để cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật

 7. Chi cục bảo vệ môi trường:

A. Về môi trường:
a) Thẩm định các chỉ tiêu môi trường và đa dạng sinh học trong các chiến lược, quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, các dự án thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường, các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật hiên hành; tổ chức xác nhận việc đăng ký và thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc bảo tồn đa dạng sinh học tại các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học và việc thực hiện bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Cấp, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện việc thống kê hàng năm các chỉ tiêu về tình hình phát sinh và xử lý chất thải tại địa phương; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật; thẩm định, kiểm tra xác nhận việc thực hiện các nội dung, yêu cầu về cải tạo phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu theo thẩm quyền;
đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phòng ngừa, bảo vệ, khắc phục, cải tạo môi trường, bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên đa dạng sinh học theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện thuộc tỉnh trở lên; xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; chủ trì xây dựng năng lực và huy động lực lượng khắc phục ô nhiễm môi trường do các sự cố gây ra theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Tổ chức thực hiện theo thẩm quyền việc lập, sửa đổi, bổ sung danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý triệt để; xác nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để; kiểm tra công tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, việc thực hiện hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để một số cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích theo quy định của pháp luật; công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn theo quy định;
h) Thực hiện việc đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận về môi trường và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật;
i) Chủ trì tổng hợp, cân đối nhu cầu kinh phí, thẩm định kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường sau khi được phê duyệt;
k) Tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học, bồi thường và phục hồi môi trường, thu phí và lệ phí bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường của tỉnh;
l) Xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường và đa dạng sinh học của địa phương; tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc, quản lý số liệu quan trắc môi trường và đa dạng sinh học theo thẩm quyền;
m) Tổ chức điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học, đánh giá các hệ sinh thái, loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ (không bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm) và nguồn gen bị suy thoái; đề xuất và triển khai thực hiện các giải pháp, mô hình bảo tồn, phục hồi, sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;
n) Hướng dẫn, tổ chức điều tra, lập Danh mục loài ngoại lai xâm hại và thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý loài ngoại lai xâm hại; tiếp nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen; hướng dẫn kiểm tra các hoạt động về quản lý nguồn gen trên địa bàn tỉnh;
o) Tổ chức thu thập, quản lý, thống kê, lưu trữ và cung cấp dữ liệu về môi trường; xây dựng, cập nhật, duy trì và vận hành hệ thống thông tin, tư liệu, cơ sở dữ liệu môi trường cấp tỉnh; xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường, báo cáo đa dạng sinh học tỉnh; tổ chức đánh giá, dự báo và cung cấp thông tin về ảnh hưởng của ô nhiễm và suy thoái môi trường đến con người, sinh vật; tổng hợp và công bố thông tin về môi trường tỉnh theo quy định của pháp luật;
p) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên tỉnh và công tác bảo tồn, khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học.

B- Về biến đổi khí hậu:
a) Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của địa phương; hướng dẫn, điều phối việc tổ chức thực hiện;
b) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi của Sở Tài nguyên và Môi trường trong các chiến lược, chương trình, kế hoạch quốc gia về biến đổi khí hậu, các đề án, dự án, chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức kiểm tra việc thực hiện các mục tiêu trong các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án biến đổi khí hậu trên địa bàn quản lý;
c) Theo dõi, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với điều kiện tự nhiên, con người và phát triển kinh tế - xã hội để đề xuất các biện pháp ứng phó;
d) Hướng dẫn thực hiện các hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính phù hợp với các điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh; thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định về kiểm kê và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

 

1.Văn phòng
 ĐT:  0204.3850876


- Chánh VP: Nguyễn Thị Thắm
ĐT: 02043.555296
Email: Thamnt_stnmt@bacgiang.gov.vn
- Phó chánh VP: Đàm Thị Hương Giang    

Email: Giangdth_stnmt@bacgiang.gov.vn
ĐT: 02043.555295

- Phó Chánh VP: Nguyễn Khánh Hưng

Email: Hungnk_stnmt@bacgiang.gov.vn

ĐT: 0982111969

2. Thanh tra sở
 ĐT: 02043.859880
     

- Chánh Thanh tra: Đỗ Văn Thá
ĐT: 02043.859880
Email: Thadv_stnmt@bacgiang.gov.vn

- Phó chánh Thanh tra: Chu Bá Huấn
Email:
Huancb_stnmt@bacgiang.gov.vn

- Phó chánh TT: Nguyễn Văn Cường 

Email: Cuongnv_stnmt@bacgiang.gov.vn

 
3. Phòng Kế hoạch-Tài chính 
 ĐT: 02043.850877


- Trưởng phòng (PT): Nguyễn Thị Tuyết
Email: Tuyetnt_stnmt@bacgiang.gov.vn
ĐT: 02043.850877

- Phó trưởng phòng: Vũ Văn Hữu
Email: Huuvv_stnmt@bacgiang.gov.vn

4. Phòng Tài nguyên Khoáng sản
 ĐT: 02043.554720

-Trưởng phòng: Ngô Trí Dũng
ĐT: 02043.554720
Email: Dungnt_stnmt@bacgiang.gov.vn

-Phó Trưởng phòng: Hà Quang Tùng
Email: Tunghq_stnmt@bacgiang.gov.vn

5. Phòng Quản lý đất đai
 ĐT: 02043.859879

-Trưởng Phòng: Nguyễn Đình Thắng
Email: Thangnd_stnmt@bacgiang.gov.vn

ĐT: 02043.859879

- Phó Trưởng phòng: Vũ Văn Hưnh
Email: Hungvv_stnmt@bacgiang.gov.vn

- Phó Trưởng phòng: Nguyễn Văn Trường

Email: Truongnv_ stnmt@bacgiang.gov.vn

6. Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám
 ĐT: 02043.859878

-Trưởng phòng: Nguyễn Trung Lượng

Email: Luongnt_stnmt@bacgiang.gov.vn

- Phó Trưởng phòng: Lê Thân Giản
Email:Gianlt_stnmt@bacgiang.gov.vn

7. Chi cục bảo vệ môi trường
 ĐT:02043.554702

- Chi cục trưởng: Phạm Trí Nam

Email: Nampt_stnmt@bacgiang.gov.vn

- Phó Chi cục trưởng: Ngô Quang Trường
Email:Truongnq_stnmt@bacgiang.gov.vn
- Phó Chi cục trưởng: Nguyễn Văn Sang
Email: Sangnv_stnmt@bacgiang.gov.vn 

 
III. CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

1. Trung tâm Kỹ thuật TN&MT
 ĐT: 02043.522787

- Giám đốc: Trương Đức Thư
Email: Thutd_stnmt@bacgiang.gov.vn

- Phó Giám đốc: Trần Ngọc Anh
ĐT: 02043.851155
Email: Anhtn_stnmt@bacgiang.gov.vn

2. Trung tâm Lưu trữ và Phát triển quỹ đất
 ĐT: 02043.845455
  

- Giám đốc : Đỗ Văn Ninh
ĐT: 0204 6533289
Email: Ninhdv_stnmt@bacgiang.gov.vn

- Phó Giám đốc: Vũ Cường
Email: Cuongv_stnmt@bacgiang.gov.vn

- Phó Giám đốc: Hà Quốc Khánh
Email: Khanhhq_stnmt@bacgiang.gov.vn

3. Trung tâm Quan trắc TN&MT      
 ĐT: 02043.824760
    

-Giám đốc: Vũ Hoàng Giang
Email: Giangvh_stnmt@bacgiang.gov.vn

-Phó Giám đốc: Nguyễn Văn Trọng
Email: Trongnv_stnmt@bacgiang.gov.vn

-Phó Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Huyền
ĐT: 02043.824760
Email: Huyenntt_stnmt@bacgiang.gov.vn

4. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
 ĐT: 02043.555322

- Phó Giám đốc: Hoàng Hải Lâm
ĐT: 02043.555322
Email: Lamhh_stnmt@bacgiang.gov.vn

Phó Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng
Email: Hongnt_stnmt@bacgiang.gov.vn
Phó Giám đốc:Lê Huy Nhâm
Email: Nhamlh_stnmt@bacgiang.gov.vn

 

 

                   

 
Chủ nhật, 05 Tháng 05 Năm 2024

Thống kê truy cập Thống kê truy cập

Đang truy cập: 9,053
Tổng số trong ngày: 3,468
Tổng số trong tuần: 3,467
Tổng số trong tháng: 14,122
Tổng số trong năm: 336,102
Tổng số truy cập: 8,324,555