Cho tôi hỏi về quy định về mức thu lệ phí thẩm định Đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước được quy định như thế nào? Xin chân thành cảm ơn.
Trả lời:Theo quy định tại Thông tư số 94/2016/TT-BTC, ngày 27/6/2016 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước |
Mức thu |
a) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày đêm |
8.500.000 |
b) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm |
11.600.000 |
c) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước xả từ 20.000 đến 30.000m3/ngày đêm |
14.600.000 |
d) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 30.000m3/ngày đêm |
17.700.000 |
đ) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 30.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản |
8.400.000 |
e) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 50.000 đến dưới 70.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản |
9.400.000 |
g) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 70.000 đến dưới 100.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản |
11.000.000 |
h) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100.000 đến dưới 200.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản |
12.600.000 |
i) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 200.000 đến 300.000 m3/ngàyđối với hoạt động, nuôi trồng thủy sản |
14.000.000 |
k) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước trên 300.000 m3/ngày đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản |
16.000.000 |