Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét

|
ページビュー:
dark-mode-label OFF
Đọc bài viết
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

 

3. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

3.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; trong thời hạn 1/2 ngày làm việc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ đủ điều kiện đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa (nếu cần thiết), thẩm định nhu cầu sử dụng đất (nếu có), thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất;

- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất;

- Bước 4: Tổ chức căn cứ vào Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả, đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận quyết định giao đất, cho thuê đất. Nộp phí, lệ phí theo quy định.

- Bước 5: UBND cấp huyện tổ chức giao đất trên thực địa cho người được giao đất, cho thuê đất (trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của UBND tỉnh).

- Bước 6: Sở Tài nguyên và Môi trường, ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất, chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.

3.2. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường đặt tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn xin giao đất, thuê đất (mẫu số 01);

- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức của cơ quan có thẩm quyền (bản sao);

- Bản sao dự án đầu tư (gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở); Báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm theo Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với trường hợp dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng). 

Đối với dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì phải có trích sao Quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc Quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (bản sao).

Đối với đất sử dụng vào mục đích xây dựng cơ sở tôn giáo thì nộp Báo cáo kinh tế kỹ thuật và Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (bản chính).

- Bản vẽ Quy hoạch chi tiết xây dựng (kèm theo Quyết định phê duyệt) hoặc Bản vẽ Quy hoạch tổng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao);

- Bản sao Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền trồng rừng thay thế (nếu có);

- Bản sao Thông báo và chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa (nếu có);

- Trích lục bản đồ địa chính hoặc Đo đạc chỉnh lý bản đồ đia chính được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận (thể hiện rõ ranh giới thực hiện dự án, ranh giới xin giao đất, cho thuê đất);

- Hồ sơ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bản sao):

+ Trường hợp Nhà nước thu hồi đất, gồm: Quyết định thu hồi đất, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; phương án bố trí tái định cư (nếu có) và Báo cáo của UBND cấp huyện về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (trường hợp phải cưỡng chế thu hồi đất thì văn bản của UBND cấp huyện phải có nội dung xác nhận đã cưỡng chế giải phóng mặt bằng xong)

+ Trường hợp không thuộc đối tượng Nhà nước thu hồi đất (thỏa thuận nhận chuyển nhượng), gồm: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được công chứng, chứng thực (kèm theo hóa đơn chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai); Bản phôtô công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý biến động (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần); Bản gốc Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận đã được đóng dấu thu hồi (đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ).

i) Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất (trong đó nêu rõ đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; diện tích đất chuyên trồng lúa nước).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết:

- Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không tính thời gian niêm yết công khai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất);

- Quyết định cho thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).

3.8. Lệ phí:

Theo quy định tại Nghị quyết của HĐND tỉnh.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nêu có và đính kèm):

- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

 - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi,bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Quyết định của UBND tỉnh: số 858/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 244/2016/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 về việc ban hành quy định, trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 02/2020/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 667/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 về việc quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; số 07/2019/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

- Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

- Thông báo số 88/TB-UBND ngày 16/3/2020 của UBND tỉnh về việc kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc về hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính trong giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện các dự án đầu tư;

- Thông báo số 80/TB-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh về kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Ô Pích tại buổi làm việc về một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai ngày 02/3/2021.

 

Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                

       ..., ngày..... tháng .....năm ....

 

ĐƠN [1]….

 

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân [2] ...........................................................................

 

1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [3]

.............................................................................................................................................

2. Địa chỉ/trụ sở chính: ...................................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................

4. Địa điểm khu đất: ........................................................................................................

5. Diện tích (m2): ..............................................................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích: [4].......................................................................................

7. Thời hạn sử dụng: ......................................................................................................

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp Luật Đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có) ............................................................................................

                                           Người làm đơn

                                        (ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 02. Quyết định giao đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

UỶ BAN NHÂN DÂN …             CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

         Số: ....                                                                    ..., ngày..... tháng .....năm ....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao đất ...

 

ỦY BAN NHÂN DÂN ...

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

        Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;

Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2

m22222   đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....

Thời hạn sử dụng đất là ... , kể từ ngày… tháng … năm … ([5])

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.

Hình thức giao đất ([6]): ......................................................................................................

Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).([7])

Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....……...

Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;

2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;

3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;

4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….. ... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ….../.

 

Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

UỶ BAN NHÂN DÂN …          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

         Số: ....                                                      ..., ngày..... tháng .....năm ....

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho thuê đất ...

 

ỦY BAN NHÂN DÂN ...

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

        Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;

Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2  đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....

Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm …...

Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.

Hình thức thuê đất: ([8])......................................................................................................

Giá đất, tiền thuê đất phải nộp ......................................................................................

Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ..................................

Điều 2: Giao…………………………………………… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;

2. Ký hợp đồng thuê đất với……………………….

3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên thực địa;

4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;

5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………….../.

 

Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của  Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT            CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

         Số: ....                                                      ..., ngày..... tháng .....năm ....

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

 

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..[9]

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại …………………………….,
chúng tôi gồm:

I. Bên cho thuê đất:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

II. Bên thuê đất là: ..........................................................................................................

(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).

III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:

1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)

Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).

2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.

3. Thời hạn thuê đất ...    (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ......

4. Mục đích sử dụng đất thuê: ......................................................................................

Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:

1. Tiền thuê đất mà bên B phải nộp thực hiện theo thông báo của Cục thuế tỉnh Bắc Giang;

2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm ..................................................

3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ...............................................................................

4. Nơi nộp tiền thuê đất: .................................................................................................

5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này [10].....

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.

3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.

4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) [11]

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;

2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;

3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;

4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

Cam kết khác (nếu có) [12] ................................................................................................

.............................................................................................................................................

Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.

 

Bên thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)

Bên cho thuê đất

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[1] Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất

[2] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

[3] Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)

[4] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư

([5]) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.

([6]) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….

([7]) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.

[8] Ghi rõ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất….

[9] Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư  ….

[10] Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư

[11] Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan

[12] Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan

 

Thứ hai, 20 Tháng 05 Năm 2024

アクセス中: 17,608
1日当たりのページのアクセス回数: 2,366
1週間当たりののページのアクセス回数: 5,011
1か月当たりのページのアクセス回数: 58,655
1年間当たりのページのアクセス回数: 380,635
ページのアクセス回数 : 8,369,088